CMND/CCCD và Hộ chiếu đều là những giấy tờ quan trọng đối với công dân Việt Nam. Tuy nhiên, mỗi loại giấy tờ lại có chức năng và phạm vi sử dụng riêng biệt. CMND/CCCD được sử dụng chủ yếu trong nước để xác định danh tính, thực hiện các giao dịch hành chính, thanh toán,… Trong khi đó, Hộ chiếu được sử dụng để xuất nhập cảnh, du lịch, công tác,… ở nước ngoài. Hãy cùng Visaworlds tìm hiểu về Hộ chiếu có thể thay thế CMND không? nhé!
I. Hộ chiếu là gì?
Hộ chiếu là một giấy tờ quan trọng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho công dân Việt Nam, được sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
II. Hộ chiếu có thể thay thế CMND không?
Hộ chiếu không thể thay thế hoàn toàn cho CMND/CCCD tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bạn có thể sử dụng hộ chiếu thay cho CMND/CCCD để thực hiện một số giao dịch.
Giải thích chi tiết:
- CMND/CCCD là chứng minh nhân dân/căn cước công dân do Bộ Công an cấp cho công dân Việt Nam cư trú trong nước, có giá trị sử dụng trong toàn quốc. CMND/CCCD là loại giấy tờ tùy thân bắt buộc để thực hiện nhiều giao dịch quan trọng như: khai sinh, khai tử, đăng ký kết hôn, ly hôn, làm thủ tục hành chính, mua bán nhà đất, mở tài khoản ngân hàng,…
- Hộ chiếu là giấy tờ do Bộ Ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam, có giá trị sử dụng quốc tế, cho phép người mang hộ chiếu nhập cảnh, xuất cảnh khỏi Việt Nam và du lịch, công tác, học tập, sinh sống tại nước ngoài.
Mặc dù hộ chiếu không thể thay thế hoàn toàn cho CMND/CCCD, nhưng bạn có thể sử dụng hộ chiếu thay cho CMND/CCCD trong một số trường hợp sau:
- Xác định danh tính khi thực hiện các giao dịch với cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội: Ví dụ như: mở tài khoản ngân hàng, đăng ký kinh doanh, làm thủ tục cấp visa,…
- Thực hiện các giao dịch tại ngân hàng: Ví dụ như: rút tiền, chuyển tiền, nạp tiền,…
- Mua bán nhà đất: Tuy nhiên, vẫn cần có CMND/CCCD để ký hợp đồng.
- Thuê nhà, thuê xe: Một số chủ nhà, chủ xe có thể yêu cầu bạn xuất trình hộ chiếu để xác minh danh tính.
Lưu ý:
- Việc sử dụng hộ chiếu thay cho CMND/CCCD chỉ được chấp nhận trong một số trường hợp nhất định.
- Một số cơ quan, tổ chức có thể yêu cầu bạn xuất trình CMND/CCCD thay vì hộ chiếu.
- Bạn nên mang theo cả CMND/CCCD và hộ chiếu khi đi ra ngoài để đề phòng trường hợp cần thiết.
Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý một số điểm sau:
- Hộ chiếu có giá trị sử dụng hạn chế hơn CMND/CCCD.
- Hộ chiếu có kích thước lớn hơn và cồng kềnh hơn CMND/CCCD.
- Việc làm thủ tục xin cấp hộ chiếu phức tạp hơn so với xin cấp CMND/CCCD.
Do đó, bạn nên sử dụng CMND/CCCD là giấy tờ tùy thân chính trong hầu hết các trường hợp. Chỉ nên sử dụng hộ chiếu khi thực sự cần thiết.
Tóm lại, hộ chiếu không thể thay thế hoàn toàn cho CMND/CCCD tại Việt Nam. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng hộ chiếu thay cho CMND/CCCD trong một số trường hợp nhất định.
III. Đối tượng xin cấp hộ chiếu
1. Công dân Việt Nam
- Trẻ em dưới 14 tuổi: Cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu cho trẻ.
- Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi: Tự nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu hoặc cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ.
- Người từ đủ 18 tuổi trở lên: Tự nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu.
2. Người không quốc tịch Việt Nam
- Có giấy tờ hợp pháp cư trú tại Việt Nam ít nhất 1 năm.
- Có giấy tờ chứng minh không quốc tịch.
- Có giấy tờ chứng minh nhân thân.
3. Người Việt Nam định cư nước ngoài
- Có giấy tờ chứng minh nhân thân.
- Có giấy tờ chứng minh đã định cư nước ngoài.
4. Người Việt Nam không quốc tịch đang sinh sống ở nước ngoài
- Có giấy tờ chứng minh nhân thân.
- Có giấy tờ chứng minh không quốc tịch.
- Có giấy tờ chứng minh đang sinh sống ở nước ngoài.
Lưu ý:
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến công tác điều tra tội phạm, đang có nghĩa vụ chấp hành bản án hình sự, đang có nghĩa vụ chấp hành bản án dân sự, kinh tế; đang chờ để giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế không được cấp hộ chiếu.
- Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự cần có sự đồng ý của người đại diện hợp pháp khi xin cấp hộ chiếu.
Ngoài ra, một số trường hợp đặc biệt khác cũng có thể được cấp hộ chiếu theo quy định của pháp luật.
>>> Đọc thêm Quy định hình ảnh hộ chiếu, visa để biết thêm thông tin nhé!
IV. Hồ sơ xin cấp hộ chiếu
1. Đơn xin cấp hộ chiếu
- Đơn phải được viết tay hoặc đánh máy theo mẫu quy định.
- Mẫu đơn xin cấp hộ chiếu có thể tải về tại website của Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại giao nơi cư trú.
- Đơn phải ghi đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân của người xin cấp hộ chiếu.
- Đơn phải có chữ ký của người xin cấp hộ chiếu.
2. Ảnh
- 2 ảnh chân dung cỡ 4×6 cm, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính màu (kính gọng trong có thể đeo).
- Ảnh phải mới chụp không quá 6 tháng.
- Ảnh phải được chụp tại cơ sở chụp ảnh được Cục Quản lý xuất nhập cảnh cho phép.
3. Giấy tờ chứng minh nhân thân
- Công dân Việt Nam:
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân còn giá trị sử dụng.
- Giấy khai sinh (đối với trẻ em dưới 14 tuổi).
- Người không quốc tịch Việt Nam:
- Giấy tờ hợp pháp cư trú tại Việt Nam ít nhất 1 năm.
- Giấy tờ chứng minh không quốc tịch.
- Giấy tờ chứng minh nhân thân.
- Người Việt Nam định cư nước ngoài:
- Giấy tờ chứng minh nhân thân.
- Giấy tờ chứng minh đã định cư nước ngoài.
- Người Việt Nam không quốc tịch đang sinh sống ở nước ngoài:
- Giấy tờ chứng minh nhân thân.
- Giấy tờ chứng minh không quốc tịch.
- Giấy tờ chứng minh đang sinh sống ở nước ngoài.
4. Giấy tờ khác (nếu có)
- Giấy tờ chứng minh đã từng được cấp hộ chiếu (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh đã từng đi nước ngoài (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh mục đích đi nước ngoài (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh hoàn cảnh đặc biệt (nếu có).
Lưu ý:
- Hồ sơ xin cấp hộ chiếu phải nộp bản gốc và bản sao.
- Bản sao giấy tờ phải được công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
- Hồ sơ xin cấp hộ chiếu phải nộp trực tiếp tại Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại giao nơi cư trú.
V. Quy trình xin cấp hộ chiếu
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Tham khảo danh sách hồ sơ cần thiết như đã hướng dẫn ở phần Hồ Sơ Xin Cấp Hộ Chiếu.
- Chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ theo yêu cầu.
- Nộp bản gốc và bản sao của các giấy tờ.
- Công chứng hoặc xác nhận bản sao giấy tờ (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại giao nơi cư trú.
- Nộp hồ sơ theo giờ làm việc quy định.
- Lấy số thứ tự và chờ đến lượt nộp hồ sơ.
- Trình diện hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận.
Bước 3: Xác minh hồ sơ
- Cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ của bạn xem có đầy đủ, chính xác hay không.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được yêu cầu nộp lệ phí xin cấp hộ chiếu.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, bạn sẽ được hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
Bước 4: Nhận kết quả
- Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, bạn có thể đến Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại giao để nhận hộ chiếu.
- Mang theo giấy tờ tùy thân và hóa đơn thanh toán khi đi nhận hộ chiếu.
>>> Đọc thêm Hộ chiếu là gì? Có những loại hộ chiếu nào? để biết thêm thông tin nhé!
VI. Mọi người cũng hỏi
1. Ưu điểm của CMND/CCCD so với hộ chiếu?
- Giá trị sử dụng hạn chế hơn CMND/CCCD.
- Kích thước lớn hơn và cồng kềnh hơn CMND/CCCD.
- Thủ tục xin cấp phức tạp hơn CMND/CCCD.
2. Khi nào nên sử dụng CMND/CCCD?
- Nên sử dụng CMND/CCCD là giấy tờ tùy thân chính trong hầu hết các trường hợp.
- Chỉ nên sử dụng hộ chiếu khi thực sự cần thiết.
3. Hộ chiếu có giá trị sử dụng bao lâu?
- Hộ chiếu có giá trị sử dụng 5 năm và có thể gia hạn 1 lần không quá 3 năm.