Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho chồng nước ngoài

Quá trình nhập quốc tịch Việt Nam cho chồng đòi hỏi một số thủ tục cụ thể. Đầu tiên, chồng cần có hộ chiếu và nếu chưa có, cần đăng ký tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Đồng thời, cung cấp chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh, chứng nhận hôn nhân (nếu đã kết hôn), và chứng minh quốc tịch của chồng. Hãy cũng Visaworlds tìm hiểu về Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho chồng nước ngoài nhé!

Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho chồng nước ngoài
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho chồng nước ngoài

I. Nhập quốc tịch là gì?

“Nhập quốc tịch” là quá trình mà một người từ một quốc gia khác chấp nhận trở thành công dân của quốc gia mới mà họ đang ở. Trong quá trình này, người đó thường phải đáp ứng các điều kiện và yêu cầu cụ thể mà quốc gia đó đặt ra, chẳng hạn như thời gian cư trú, kiến thức về lịch sử và văn hóa, và thực hiện các thủ tục pháp lý nhất định.

II. Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho chồng nước ngoài

Theo khoản 2, 3 Điều 19 Luật Quốc tịch quy định điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam như sau:

2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;

b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

3. Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều này, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.

Người xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây thì được coi là trường hợp đặc biệt quy định tại khoản 3 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam và được trình Chủ tịch nước xem xét cho nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải thôi quốc tịch nước ngoài nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định tại Điều 9 Nghị định số 16/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam.
  • Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam và việc nhập quốc tịch đồng thời giữ quốc tịch nước ngoài là có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Việc xin giữ quốc tịch nước ngoài của người đó khi nhập quốc tịch Việt Nam là phù hợp với pháp luật của nước ngoài đó.
  • Việc thôi quốc tịch nước ngoài dẫn đến quyền lợi của người đó ở nước ngoài bị ảnh hưởng.
  • Không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức và cá nhân; xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Lưu ý: Người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thuộc trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 9 của Nghị định số 16/2020/NĐ-CP phải có giấy tờ chứng minh đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều 9, giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp để chứng minh điều kiện quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 9 và bản cam kết của người đó về nội dung quy định tại khoản 5 Điều 9 của Nghị định này.

Ngoài ra, theo Điều 5 của Nghị định số 16/2020/NĐ-CP cũng quy định: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chỉ công nhận quốc tịch Việt Nam đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài trong quan hệ với cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Như vậy theo các quy định ở trên, trong trường hợp của chồng bạn muốn nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời muốn giữ quốc tịch nước ngoài phải căn cứ vào việc xin giữ quốc tịch nước ngoài của người đó khi nhập quốc tịch Việt Nam là phù hợp với pháp luật của nước ngoài tức là theo pháp luật nước sở tại mà chồng chồng bạn đang mang.

III. Hồ sơ nhập quốc tịch Việt Nam

Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam cần có một số giấy tờ như sau:

– Giấy tờ quy định tại các điểm b, đ, e và g khoản 1 Điều 20 Luật Quốc tịch Việt Nam là những giấy tờ sau:

  •  Giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu đối với người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam là giấy tờ có thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, có dán ảnh của người đó và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
  •  Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là bản sao văn bằng, chứng chỉ để chứng minh người đó đã học bằng tiếng Việt tại Việt Nam như bản sao bằng tiến sĩ, bằng thạc sĩ, bằng cử nhân hoặc bằng tốt nghiệp đại học, bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (bao gồm bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp hoặc trung cấp chuyên nghiệp); bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao chứng chỉ tiếng Việt theo khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do cơ sở giáo dục của Việt Nam cấp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam không có giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt thì Sở Tư pháp tổ chức kiểm tra, phỏng vấn về khả năng nghe, nói, đọc viết tiếng Việt của người đó bảo đảm đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 16/2020/NĐ-CP. Thành phần tham gia phỏng vấn có đại diện của Sở Tư pháp và Sở Giáo dục đào tạo. Kết quả kiểm tra, phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Những người trực tiếp kiểm tra, phỏng vấn chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, phỏng vấn và ý kiến đề xuất của mình;

  •  Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ người cha hoặc người mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận có đủ chữ ký của cha mẹ về việc xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản thỏa thuận không phải chứng thực chữ ký; người đứng đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con phải chịu trách nhiệm về tính chính xác chữ ký của người kia. Ngoài ra, trường hợp cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì văn bản thỏa thuận được thay thế bằng giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
  •  Bản sao Thẻ thường trú;
  •  Giấy tờ chứng minh khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy tờ do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc xác nhận về mức lương hoặc thu nhập; giấy tờ bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thường trú về tình trạng nhà ở, công việc, thu nhập của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.

IV. Trường hợp người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam

Người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam và Điều 8 của Nghị định số 16/2020/NĐ-CP phải nộp giấy tờ sau:

  • Trường hợp có vợ, chồng là công dân Việt Nam thì nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu có cha, mẹ, con là công dân Việt Nam thì nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con;
  • Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hoặc việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ là có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này thì nộp giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp tương ứng.

Số lượng hồ sơ: Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam phải lập thành 3 bộ, được lưu trữ tại Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp và cơ quan thụ lý hồ sơ.

Trên đây là tư vấn của Phan Law Vietnam xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để có thể được giải đáp nhanh nhất.

V. Mọi người cũng hỏi

1. Câu hỏi 1: Chồng tôi có thể đăng ký nhập quốc tịch Việt Nam như thế nào?

Trả lời 1: Để đăng ký nhập quốc tịch Việt Nam, chồng bạn cần liên hệ với cơ quan quản lý di trú thuộc Bộ Công an hoặc cơ quan quản lý di trú địa phương nơi anh đang cư trú. Anh ta sẽ cần chuẩn bị một số hồ sơ như hộ chiếu, thẻ cư trú, giấy khai sinh, và các giấy tờ liên quan khác.

2. Câu hỏi 2: Quy trình nhập quốc tịch mất bao lâu?

Trả lời 2: Thời gian xử lý đơn nhập quốc tịch có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định của cơ quan quản lý di trú và số lượng hồ sơ đang được xử lý. Thường mất vài tháng đến một năm để hoàn thành quy trình nhập quốc tịch.

3. Câu hỏi 3: Chồng tôi cần phải tuân theo những yêu cầu gì khi đăng ký nhập quốc tịch Việt Nam?

Trả lời 3: Khi đăng ký nhập quốc tịch, chồng bạn sẽ cần tuân thủ các yêu cầu như tuân thủ luật lệ, cung cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh danh tính và có thể yêu cầu tham gia các buổi phỏng vấn để kiểm tra thông tin và ý chí của anh ta về việc trở thành công dân Việt Nam.

 

Bài viết liên quan
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

0931473068

0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
Tư vấn
challenges-icon chat-active-icon