Quốc tịch là cảm giác thuộc về một nơi, là sự gắn bó tinh thần với cộng đồng và đất nước. Nó tạo nên một kim tự tháp văn hóa, nơi những giá trị, truyền thống, và ngôn ngữ được thể hiện và duy trì qua các thế hệ. Vậy bạn đã biết Quốc tịch trong tiếng anh là gì? chưa hãy cùng Visaworlds tìm hiểu nhé!
I. Quốc tịch là gì?
Quốc tịch là một khái niệm pháp lý chỉ quyền và nghĩa vụ của người cá nhân đối với một quốc gia cụ thể. Nó là một hình thức nhận biết pháp lý về sự liên kết giữa người và một quốc gia cụ thể. Mỗi người được gọi là công dân của quốc gia nào đó, và quốc tịch thường xác định các quyền và trách nhiệm của họ trong phạm vi lãnh thổ và pháp luật của quốc gia đó.
II. Quốc tịch trong tiếng anh là gì?
“Quốc tịch” trong tiếng Anh được biểu diễn bằng từ “citizenship”. Đây là một khái niệm pháp lý và xã hội, thường liên quan đến quyền và trách nhiệm của một người trong một quốc gia cụ thể. Quốc tịch bao gồm quyền lợi như quyền bình đẳng, quyền bảo vệ, và quyền tham gia vào quá trình làm chính trị. Đồng thời, nó cũng đòi hỏi người sở hữu quốc tịch phải thực hiện các nghĩa vụ và trách nhiệm công dân, như đóng thuế và tuân thủ luật pháp. Quốc tịch là một yếu tố quan trọng xác định danh tính và quan hệ của cá nhân với quốc gia mà họ thuộc về.
III. Cách sử dụng quốc tịch trong tiếng anh
1. Chúng ta hình thành các từ chỉ quốc tịch từ tên của một quốc gia: Italy --> Italian (Ý), France --> French (Pháp), Japanese --> Japanese (Nhật Bản). Chúng ta có thể sử dụng chúng theo những cách khác nhau.
LƯU Ý Một số từ không đề cập đến một quốc gia, ví dụ: European (người châu Âu), Jewish (người Do Thái).
Dùng như một tính từ
Italian food (món Ý), a French town (một thị trấn ở Pháp), Japanese technology (công nghệ Nhật Bản), a Russian novel (một cuốn tiểu thuyết của Nga)
Là tên của một ngôn ngữ
- I learnt Italian at evening classes.
(Tôi đã học tiếng Ý tại các lớp học buổi tối.)
- Do you speak Russian?
(Bạn có nói tiếng Nga không?)
- I don’t know any Greek.
(Tôi không biết tiếng Hy Lạp.)
Nói về một người hoặc một nhóm người cụ thể
- Debbie is married to an Italian.
(Debbie đã kết hôn với một người Ý.)
- There are some Russians staying at the hotel.
(Có một số người Nga ở tại khách sạn.)
- The Japanese were looking round the cathedral.
(Những người Nhật đang nhìn quanh nhà thờ.)
Liên quan đến toàn thể mọi người
- Italians are passionate about football.
(Người Ý đam mê bóng đá.)
- The French are proud of their language.
(Người Pháp tự hào về ngôn ngữ của họ.)
Những cụm này đi với động từ số nhiều.
Chúng ta cũng có thể nói, ví dụ: Italian people (người Ý), Russian people (người Nga).
2. Có nhiều loại từ chỉ quốc tịch khác nhau.
Nhiều từ kết thúc bằng an: Italian (Ý), American (Mỹ), Mexican (Mexico). Chúng ta có thể thêm s để tạo thành một danh từ số nhiều.
- Three Italians are doing the course.
(Ba người Ý đang học khóa học.)
- (The) Americans think they can see Europe in a week.
(Người Mỹ nghĩ rằng họ có thể hiểu châu Âu trong một tuần.)
GHI CHÚ
– Các từ Greek (Hy Lạp), Czech (Séc), Thai (Thái Lan), Arab (Ả Rập) và các từ kết thúc bằng i, ví dụ: Pakistani (người Pakistan), Israeli (người Israel) cũng thuộc nhóm này.
The Greeks invented democracy.
(Người Hy Lạp đã phát minh ra nền dân chủ.)
– Ngôn ngữ của người Ả Rập là Arabic.
Một số từ kết thúc bằng ese: Chinese (người Trung Quốc), Portuguese (người Bồ Đào Nha). Chúng ta không thể thêm s.
Several Chinese (people) were waiting in the queue.
(Một số người Trung Quốc đang đợi theo hàng.)
Khi chúng ta nói về cả một dân tộc, chúng ta phải sử dụng the hoặc people.
The Chinese welcome/Chinese people welcome western tourists.
(Người Trung Quốc chào đón khách du lịch phương Tây.)
LƯU Ý Swiss (= đến từ Thụy Sĩ) cũng thuộc nhóm này.
Với một số từ, tính từ khác với danh từ.
- She’s Danish./She’s a Dane.
(Cô ấy là người Đan Mạch.)
- I like Danish people./I like (the) Danes.
(Tôi thích người Đan Mạch.)
Tương tự: Swedish/a Swede (người Thụy Điển), Finnish/a Finn (người Phần Lan), Polish/a Pole (người Ba Lan), Spanish/a Spaniard (người Tây Ban Nha), Turkish/a Turk (người Thổ Nhĩ Kì), Jewish/a Jew (người Do Thái).
GHI CHÚ
Từ Britain (Anh), chúng ta tạo thành tính từ British.
- There are a lot of British people in this part of Spain.
(Có rất nhiều người Anh ở vùng này của Tây Ban Nha.)
Các danh từ Brit và Briton không phổ biến trong tiếng Anh Anh nói hàng ngày.
- There are a lot of Brits/Britons in this part of Spain.
(Có rất nhiều người Anh ở vùng này của Tây Ban Nha.)
Cách sử dụng này khá mang tính báo chí. Brit không mang sắc thái trang trọng. Người Mỹ nói Britisher.
Đối với cả dân tộc chúng ta nói British.
The British prefer houses to flats.
(Người Anh thích nhà mặt đất hơn căn hộ.)
Với một số từ, danh từ có hậu tố man /mən/.
- He’s English./He’s an Englishman.
(Anh ấy là người Anh.)
- Englishmen are reserved.
(Người Anh rất kín đáo.)
Tương tự: Welsh/a Welshman (người xứ Wales), Irish/an Irishman (người Ailen), French/a Frenchman (người Pháp), Dutch/a Dutchman (người Hà Lan).
Đối với toàn bộ dân tộc, chúng ta có thể sử dụng tính từ với the hoặc people.
The English are/English people are reserved.
(Người Anh rất kín đáo.)
GHI CHÚ
Thường ít sử dụng woman làm hậu tố, nhưng chúng ta có thể sử dụng tính từ + woman.
The English woman works at the university.
(Người phụ nữ Anh đó làm việc tại trường đại học.)
Khi chúng ta nói về những người từ Scotland, chúng ta có thể sử dụng tính từ Scottish hoặc danh từ Scot và Scotsman.
- He’s Scottish./He’s a Scot/He’s a Scotsman.
(Anh ấy là người Scotland.)
- How do you like Scottish people/Scots?
(Bạn thấy người Scotland thế nào?)
Chúng ta sử dụng Scotch chủ yếu trong các cách diễn đạt cố định như Scotch whisky.
3. Dưới đây là tổng quan về các từ chỉ quốc tịch.
Tính từ Người Cả một dân tộc
Africa African an African Africans (châu Phi)
America American an American (the) Americans (Mĩ)
Arab/Arabic an Arab (the) Arabs (Ả Rập)
Asia Asian an Asian Asians (châu Á)
Australia Australian an Australian (the) Australians (Ô-xtrây-li-a)
Austria Austrian an Austrian (the) Austrians (Áo)
Belgium Belgian a Belgian (the) Belgians (Bỉ)
Brazil Brazilian a Brazilian (the) Brazilians (Brazil)
Britain British • xem Ghi chú 2c the British (Anh)
China Chinese a Chinese the Chinese (Trung Quốc)
Czech Republic Czech a Czech (the) Czechs (Séc)
Denmark Danish a Dane (the) Danes (Đan Mạch)
England English an Englishman the English (Anh)
Europe European a European Europeans (châu Âu)
Finland Finnish a Finn (the) Finns (Phần Lan)
France French a Frenchman the French (Pháp)
Germany German a German (the) Germans (Đức)
Greece Greek a Greek (the) Greeks (Hi Lạp)
Holland Dutch a Dutchman the Dutch (Hà Lan)
Hungary Hungarian a Hungarian (the) Hungarians (Hung-ga-ry)
India Indian an Indian (the) Indians (Ấn Độ)
Ireland Irish an Irishman the Irish (Ai-len)
Israel Israeli an Israeli (the) Israelis (Israel)
Italy Italian an Italian (the) Italians (Ý)
Japan Japanese a Japanese the Japanese (Nhật Bản)
Jewish a Jew (the) Jews (Do Thái)
Mexico Mexican a Mexican (the) Mexicans (Mê-xi-cô)
Norway Norwegian a Norwegian (the) Norwegians (Na Uy)
Pakistan Pakistani a Pakistani (the) Pakistanis (Pakistan)
Poland Polish a Pole (the) Poles (Ba Lan)
Portugal Portuguese a Portuguese the Portuguese (Bồ Đào Nha)
Russia Russian a Russian (the) Russians (Nga)
Scotland Scottish a Scotia Scotsman (the) Scots (Scotland)
Spain Spanish a Spaniard the Spanish (Tây Ban Nha)
Sweden Swedish a Swede (the) Swedes (Thụy Điển)
Switzerland Swiss a Swiss the Swiss (Thụy Sĩ)
Thailand Thai a Thai (the) Thais (Thái Lan)
Turkey Turkish a Turk (the) Turks (Thổ Nhĩ Kỳ)
Wales Welsh a Welshman the Welsh (xứ Wales)
IV. Mọi người cũng hỏi
1. Câu hỏi: Tiếng Anh gọi Quốc tịch là gì?
Trả lời: Trong tiếng Anh, “Quốc tịch” được gọi là “Nationality.”
2. Câu hỏi: Quốc tịch thường được sử dụng như thế nào trong các văn bản chính thức?
Trả lời: Quốc tịch thường được đề cập trong các văn bản chính thức như hộ chiếu, thẻ căn cước, và các mẫu nhập cư. Nó giúp xác định quan hệ pháp lý giữa cá nhân và quốc gia cụ thể.
3. Câu hỏi: Quốc tịch có thể thay đổi không, và làm thế nào để có được Quốc tịch?
Trả lời: Quốc tịch có thể thay đổi thông qua các quy trình pháp lý như nhập tịch hoặc từ chối quốc tịch. Thường thì người ta có được quốc tịch thông qua việc sinh ra tại một quốc gia, xuất thân từ công dân của quốc gia đó, hoặc thông qua quy trình tự nhiên hóa đối với người nhập cư.