Quá trình đăng ký quốc tịch Việt Nam có thể mất một khoảng thời gian từ vài tháng đến hơn một năm, phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Thời gian chờ đợi và xử lý hồ sơ phụ thuộc vào cơ quan chức năng xử lý và tình hình công việc của họ. Hồ sơ cần được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo đầy đủ và hợp lệ theo quy định pháp luật Việt Nam. Hãy cũng Visaworlds tìm hiểu về Thôi quốc tịch Việt Nam mất bao lâu? nhé!
I. Quốc tịch là gì?
Quốc tịch là một khái niệm pháp lý chỉ quyền và nghĩa vụ của người cá nhân đối với một quốc gia cụ thể. Nó là một hình thức nhận biết pháp lý về sự liên kết giữa người và một quốc gia cụ thể. Mỗi người được gọi là công dân của quốc gia nào đó, và quốc tịch thường xác định các quyền và trách nhiệm của họ trong phạm vi lãnh thổ và pháp luật của quốc gia đó.
II. Thôi quốc tịch Việt Nam là gì?
Quá trình thôi quốc tịch Việt Nam là quá trình mà người nào đó quyết định không muốn giữ quốc tịch Việt Nam nữa và mong muốn chấm dứt tình trạng công dân Việt Nam của mình. Thủ tục này thường đòi hỏi một số bước và điều kiện cụ thể, và nó phải được thực hiện qua cơ quan có thẩm quyền của chính phủ Việt Nam.
III. Thôi quốc tịch Việt Nam mất bao lâu?
Trình tự, thủ tục và thời gian thôi quốc tịch Việt Nam mất bao lâu được quy định tại Điều 29 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 và hướng dẫn chi tiết tại Điều 20 Nghị định số 16/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể, thôi quốc tịch Việt Nam sẽ trải qua các bước với thời gian 75 ngày tương ứng với các bước sau đây:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nộp đầy đủ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi cư trú (nếu hiện tại đang cư trú ở trong nước) hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (nếu hiện tại đang cư trú ở nước ngoài).
Bước 2: Đăng thông báo
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ:
– Nếu người yêu cầu cư trú trong nước: Sở Tư pháp đăng thông báo 03 số liên tiếp về việc xin thôi quốc tịch trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử của địa phương và gửi đăng trên trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
– Nếu người yêu cầu cư trú ở nước ngoài: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đăng thông báo trên trang thông tin điện tử của mình về việc thôi quốc tịch Việt Nam của người yêu cầu.
Lưu ý: Thời gian lưu giữ thông báo trên trang thông tin điện tử phải kéo dài ít nhất 30 ngày kể từ ngày đăng báo.
Bước 3: Xác minh
– Với công dân cư trú trong nước
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, bên cạnh việc đăng công báo, Sở Tư pháp sẽ thực hiện việc xác minh thông tin thông qua gửi văn bản đề nghị cơ quan công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam.
Việc xác minh này sẽ có kết quả trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày công an cấp tỉnh nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Đồng thời, trong thời gian chờ xác minh, Sở Tư pháp cũng sẽ tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam của người yêu cầu.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ để trình lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
Như vậy, thời gian xác minh và đề xuất ý kiến cho Bộ Tư pháp kéo dài khoảng 15 ngày làm việc.
– Với công dân cư trú ở nước ngoài
Việc xác minh, thẩm tra hồ sơ sẽ thực hiện trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Sau đó, cơ quan này sẽ chuyển hồ sơ kèm theo ý kiến đề xuất về việc xin thôi quốc tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Bộ Tư pháp.
Lưu ý: Nếu cần thiết, Bộ Tư pháp có thể đề nghị Bộ Công an xác minh nhân thân người đề nghị xin thôi quốc tịch.
Bước 4: Trình Chủ tịch nước
Công việc này sẽ do Bộ Tư pháp thực hiện trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc từ cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy đủ điều kiện thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ đề trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Bước 5: Ra quyết định
Chủ tịch nước xem xét quyết định trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
Như vậy, tổng cộng thời gian giải quyết thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam là khoảng 75 ngày làm việc.
IV. Trường hợp nào công dân được thôi quốc tịch Việt Nam?
Khi xin thôi quốc tịch Việt Nam, công dân Việt Nam bắt buộc phải làm đơn xin thôi quốc tịch. Theo đó, các trường hợp công dân Việt Nam được xin thôi quốc tịch Việt Nam nêu tại khoản 1 Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
Tuy nhiên, không phải trường hợp nào có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam đều được giải quyết cho thôi quốc tịch bởi những trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 dưới đây chưa được thôi quốc tịch Việt Nam gồm:
– Người đang còn nợ thuế với Nhà nước ví dụ như đang nợ tiền thuế đất… khi có văn bản của cơ quan thuế, cá nhân, tổ chức là chủ nợ hợp pháp về việc người này còn nợ thuế, tiền, tài sản trong quá trình thụ lý, xem xét giải quyết hồ sơ.
– Người đang có nghĩa vụ tài sản với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam như nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, nghĩa vụ trả nợ, nghĩa vụ cấp dưỡng…
– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang ngồi tù theo bản án hoặc đang chấp hành quyết định của Tòa án, đang bị tạm giam để chờ thi hành án hoặc đang chấp hành biện pháp xử phạt hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh…
– Khi việc thôi quốc tịch Việt Nam có thể làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
– Cán bộ, công chức và người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang gồm quân đội Việt Nam, công an Việt Nam.
V. Mọi người cũng hỏi
1. Việc thôi quốc tịch Việt Nam mất bao lâu?
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam thường mất khoảng 6 tháng đến 1 năm, tùy thuộc vào quá trình xử lý và kiểm tra thông tin của cơ quan quản lý.
2. Quy trình thôi quốc tịch Việt Nam có đòi hỏi những bước nào?
Quy trình thôi quốc tịch bao gồm việc nộp đơn xin, kiểm tra và xác minh thông tin, thu thập giấy tờ liên quan, và sau đó, cơ quan quản lý sẽ tiến hành xem xét và đưa ra quyết định.
3. Có những điều kiện gì cần đáp ứng để được thôi quốc tịch Việt Nam?
Để được thôi quốc tịch Việt Nam, người đăng ký cần phải đáp ứng các điều kiện nhất định như đã đóng đủ thuế, không có vấn đề pháp lý nào đang giữ lại, và cần có lý do hợp lý để thôi quốc tịch, chẳng hạn như việc đổi quốc tịch khác.