Để bắt đầu quy trình xin visa online vào Việt Nam, du khách cần truy cập trang web chính thức của Cổng Thông tin Điện tử Quốc gia về Visa tại địa chỉ https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/. Sau đó, điền đầy đủ thông tin cá nhân và theo dõi hướng dẫn để hoàn tất đơn đăng ký.

Thủ tục xin visa online vào Việt Nam 2023
Thủ tục xin visa online vào Việt Nam 2023

I. Visa online là gì?

Visa online là một quy trình xin visa mà người làm đơn có thể thực hiện trực tuyến thông qua các trang web hoặc hệ thống đặc biệt được thiết kế để hỗ trợ quá trình xin visa mà không cần phải đến trực tiếp đại sứ quán hay lãnh sự quán. Quy trình này thường bao gồm việc điền một đơn xin visa trực tuyến, nạp các tài liệu cần thiết, và thanh toán phí qua các phương tiện thanh toán điện tử.

Ưu điểm của việc xin visa online bao gồm sự tiện lợi, tiết kiệm thời gian, và khả năng theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ một cách dễ dàng. Tùy thuộc vào quốc gia và loại visa, quy trình cụ thể và các yêu cầu có thể khác nhau. Đối với một số quốc gia, việc xin visa online có thể áp dụng cho một số loại visa cụ thể như du lịch, kinh doanh, hay học tập.

II. Thủ tục đăng ký xin cấp visa điện tử online cho người nước ngoài theo quy định mới

Theo quy định của Chính Phủ về lộ trình đơn giản các thủ tục hành chính, thực hiện Chính phủ điện tử thì lĩnh vực xuất nhập cảnh là lĩnh vực đi đầu và đạt ở mức độ 4 (mức độ cao nhất trong giải quyết thủ tục hành chính). Doanh nghiệp cá nhân có thể thông qua hình thức xin online có thể thủ tục xin cấp visa điện tử và bảo lãnh xin công văn nhập cảnh online

1. E-Visa Việt Nam (Visa điện tử Việt Nam)

Visa điện tử được cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam với nhiều mục đích khác nhau như du lịch, lao động, đầu tư, kinh doanh ….  có thời hạn 3 tháng kể từ ngày 15/08/2023 khi người nước ngoài đáp ứng các điều kiện xin cấp visa  điện tử theo quy định. Truy cập vào website của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và làm theo các bước sau:

Bước 1: Nhập thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử tại website thức của Cục quản lý xuất nhập cảnh.

  • Nạp ảnh trang nhân thân hộ chiếu và ảnh mặt chân dung (mặt nhìn thẳng, không đeo kính);
  • Sau bước này, người đề nghị sẽ được hệ thống cấp mã hồ sơ điện tử;

Bước 2: Nộp phí cấp thị thực điện tử;

Bước 3: Sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra kết quả, nếu được chấp thuận, thực hiện in thị thực điện tử

III. Quy định về thị thực điện tử

Nếu bạn đủ điều kiện xin visa điện tử Việt Nam, hãy tham khảo các quy định về e-visa:

  • Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày vào Việt Nam và còn ít nhất 2 trang trống;
  • 01 ảnh hộ chiếu (xem thêm: quy định ảnh visa Việt Nam)
  • Bản mềm của ảnh và trang thông tin cá nhân trong hộ chiếu
  • Thẻ ngân hàng để thanh toán lệ phí e-visa trực tuyến (không chấp nhận thẻ American Express)

IV. Quy trình xin visa điện tử

Lưu ý: Hiện nay việc xin cấp thị thực điện tử Việt Nam không còn được thực hiện trên Trang thị thực điện tử – Cổng thông tin điện tử về Xuất nhập cảnh Việt Nam nữa, mà được thực hiện hoàn toàn trên cổng dịch vụ công quốc gia, trong đó:

  • Cơ quan, tổ chức bảo lãnh cho người nước ngoài xin cấp thị thực điện tử sẽ nộp hồ sơ tại https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/bothutuc/tthc?matt=26276
  • Cá nhân người nước ngoài tự nộp hồ sơ xin cấp thị thực điện tử sẽ nộp hồ sơ tại https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/bothutuc/tthc?matt=26277

Các bước xin cấp visa điện tử vào Việt Nam gồm:

  1. Truy cập vào link đăng ký thị thực điện tử Việt Nam cho người nước ngoài tương ứng.
  2. Chọn mục Nộp hồ sơ để đi tiếp.
  3. Sau đó upload ảnh chân dung và ảnh hộ chiếu của người nước ngoài, (và nhập email xác nhận nếu là cá nhân người nước ngoài tự nộp hồ sơ online)
  4. Điền đầy đủ các thông tin bao gồm:
    • Thông tin cá nhân của người nước ngoài cần cấp eVisa Việt Nam, bao gồm:
      • Họ
      • Chữ đệm và tên
      • Giới tính,
      • Ngày tháng năm sinh
      • Quốc tịch
      • Nơi sinh
      • Số CMND/CCCD/ID
      • Tôn giáo
      • Đã dùng hộ chiếu khác để nhập cảnh Việt Nam hay không?
      • Có nhiều quốc tịch không
      • Thông tin về vi phạm pháp luật Việt Nam (nếu có)
    • Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, bao gồm:
      • Giá trị thị thực: Một lần / Nhiều lần
      • Thời gian nhập cảnh từ ngày …. đến ngày ….
    • Thông tin hộ chiếu, bao gồm:
      • Loại hộ chiếu:
        • Phổ thông
        • Ngoại giao,
        • Công vụ
        • Khác (cần ghi rõ bổ sung sang trường thông tin bên cạnh)
      • Số hộ chiếu
      • Cơ quan cấp/Nơi cấp
      • Ngày cấp
      • Ngày hết hạn
      • Có hộ chiếu còn giá trị khác không?
    • Thông tin liên lạc, bao gồm
      • Địa chỉ liên lạc,
      • Số điện thoại
      • Email
      • Thông tin liên lạc trong trường hợp khẩn cấp, bao gồm họ tên người liên lạc, nơi ở, số điện thoại và quan hệ
    • Thông tin về nghệ nghiệp: lựa chọn tình trạng công việc của mình, bao gồm:
      • Doanh nhân,
      • Học sinh
      • Nhân viên
      • Công chức
      • Đã nghỉ hưu
      • Thất nghiệp
      • Khác (vui lòng ghi rõ).
    • Thông tin về chuyến đi, bao gồm:
      • Mục đích nhập cảnh:
        • Du lịch
        • Công tác/Làm việc
        • Thăm thân
        • Thương mại
        • Khác (ghi rõ)
      • Có cơ quan/ tổ chức/ cá nhân dự kiến liên hệ khi vào Việt Nam?
        • Có >> Điền thông tin
        • Không
      • Thời gian dự định cư trú (Số ngày)
      • Ngày dự định nhập cảnh
      • Cửa khẩu dự kiến nhập cảnh
      • Cửa khẩu dự kiến xuất cảnh
      • Địa chỉ cư trú tại Việt Nam
  5. Tích chọn vào ô đồng ý sau đó chọn Đồng ý và tiếp tục
  6. Xác minh tính chính xác của thông tin và sau đó nhận mã xác minh. Hãy lưu mã đó vào một nơi dễ nhớ vì bạn sẽ cần đến nó sau này
  7. Thanh toán phí dịch vụ e-visa (25USD / 50USD) thông qua nền tảng trực tuyến.
  8. Truy cập vào một trong các liên kết sau sau vài ngày, vào ô tìm kiếm nhập thông tin yêu cầu để kiểm tra tình trạng xử lý thị thực điện tử:
    • https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/vi_VN/tra-cuu-thi-thuc
    • https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/en_US/tra-cuu-thi-thuc
    • https://dichvucong.bocongan.gov.vn/bocongan/tracuu
  9. Nhận đường link để tải xuống và sau đó in visa điện tử sau khi tờ khai đề nghị xin cấp thị thực của bạn được chấp thuận.
  10. Xuất trình visa điện tử hoặc mã xác minh tại cửa khẩu nhập cảnh vào Việt Nam.

V. Xét duyệt công văn nhập cảnh bằng hình thức online cho doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài làm việc.

Xin visa online cho chuyên gia người nước ngoài qua cổng dịch vụ công quốc gia.

Bước 1: Tổ chức doanh nghiệp truy cập vào Website Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công Bộ công an đăng ký tài khoản điện tử xuất nhập cảnh online

Bước 2: Tổ chức doanh nghiệp dùng tài khoản đã được Cục quản lý xuất nhập cảnh phê duyệt khai truy cập vào Cổng dịch vụ công Bộ Công An nộp hồ sơ online. Doanh nghiệp, tổ chức tải toàn bộ hồ sơ theo yêu cầu và điền đầy đủ thông tin trên các trường thông tin theo quy định. Ký chữ ký theo giao thức chữ ký điện tử theo quy định về chữ ký điện tử.

Bước 3: Doanh nghiệp bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Cổng dịch vụ công quốc gia (Nếu có) trong quá trình chờ đợi kết quả

Bước 4: Nhận kết quả online trên cổng dịch vụ công quốc gia bằng cách đăng nhập và tải file công văn nhập cảnh  về sau 5 ngày làm việc

Để được tư vấn xin cấp visa thị thực điện tử vui lòng liên hệ với văn phòng của chúng tôi để được hướng dẫn thủ tục và đưa ra những chỉ dẫn chi tiết cho việc xin cấp visa thị thực điện tử.

VI. Đối tượng được xin visa điện tử vào Việt Nam?

Chính thức từ ngày 15/08/2023, Việt Nam cấp thị thực điện tử hay e-visa cho công dân tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, không phân biệt mục đích như du lịch, thăm thân, công tác/làm việc, thương mại,… và lưu trú không quá 90 ngày.

VII. Danh sách cửa khẩu cho phép người nước ngoài xuất nhập cảnh Việt Nam bằng visa điện tử

Công dân có mang visa điện tử được phép vào Việt Nam thông qua một trong số 42 cửa khẩu sau:

Sân bay Cửa khẩu đường bộ Cảng biển
Sân bay Nội Bài (Hà Nội) Cửa khẩu Bờ Y, tỉnh Kon Tum Cảng Hòn Gai, tỉnh Quảng Ninh
Sân bay Tân Sơn Nhất (TP.HCM) Cửa khẩu Cha Lo, tỉnh Quảng Bình Cảng Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
Sân bay Đà Nẵng Cửa khẩu Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh Cảng Hải Phòng, thành phố Hải Phòng
Sân bay Cát Bi (Hải Phòng) Cửa khẩu Hữu Nghị, tỉnh Lạng Sơn Cảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Sân bay Cam Ranh (Khánh Hòa) Cửa khẩu Hà Tiên, tỉnh An Giang Cảng Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh
Sân bay Cần Thơ Cửa khẩu Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị Cảng Chân Mây, tỉnh Thừa Thiên Huế
Sân bay Phú Bài (Huế) Cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai Cảng Đà Nẵng, thành phố Đà Nẵng
Sân bay Phú Quốc (Kiên Giang) Cửa khẩu La Lay, tỉnh Quảng Trị Cảng Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Sân bay Vân Đồn (Quảng Ninh) Cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh Cảng Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Sân bay Thọ Xuân (Thanh Hoá) Cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh Cảng Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi
Sân bay Đồng Hới (Quảng Bình) Cửa khẩu Nậm Cắn, tỉnh Nghệ An Cảng Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
 Sân bay Phù Cát (Bình Định) Cửa khẩu Na Mèo, tỉnh Thanh Hóa Cảng Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh
 Sân bay Liên Khương (Đà Lạt) Cửa khẩu Tây Trang, tỉnh Điện Biên Cảng Dương Đông, tỉnh Kiên Giang
Cửa khẩu Tịnh Biên, tỉnh An Giang
Cửa khẩu đường bộ và đường sông Vĩnh Xương, tỉnh An Giang
Cửa khẩu Xa Mát, tỉnh Tây Ninh

VIII. Lệ phí xin visa điện tử

Lệ phí xin visa điện tử để nhập cảnh Việt Nam:

  • 25 US$/visa nhập cảnh 1 lần, hoặc
  • 50 US$/visa nhập cảnh nhiều lần.

Loại phí này không được hoàn trả nếu đơn đăng kí của bạn bị từ chối hoặc trên thị thực của bạn có bất kì thông tin nào sai sót do phía bạn cung cấp trong biểu mẫu đăng kí.

Lưu ý:

  • Lệ phí xin cấp thị thực điện tử không được hoàn trả lại, vì thế hãy kiểm tra kĩ lưỡng các thông tin bạn cung cấp trong đơn đăng kí.
  • Tên cửa khẩu nhập cảnh ghi trên thị thực là không thay đổi được. Bạn không thể thay đổi thông tin đó cả sau khi nộp đơn đề nghị cấp visa điện tử hoặc sau khi thị thực của bạn được cấp. Nếu muốn thay đổi cửa khẩu nhập cảnh, bạn cần xin cấp thị thực mới.
  • Thông thường bạn sẽ nhận được e-visa sau khoảng 3 ngày làm việc, tuy nhiên, thời gian xử lý visa có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng người đăng kí hoặc phụ thuộc vào các ngày nghỉ lễ. Vì thế, bạn nên nộp đơn đăng kí 2 tuần trước khi đến Việt Nam.
  • Bạn không thể đề nghị xin cấp thị thực điện tử theo nhóm. Mỗi một lần đăng kí chỉ áp dụng cho -01 ứng viên duy nhất.

IX. Mọi người cũng hỏi

1. Câu hỏi: Làm thế nào để bắt đầu quy trình xin visa online vào Việt Nam?

Trả lời: Để bắt đầu quy trình xin visa online vào Việt Nam, du khách cần truy cập trang web chính thức của Cổng Thông tin Điện tử Quốc gia về Visa tại địa chỉ https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/. Sau đó, điền đầy đủ thông tin cá nhân và theo dõi hướng dẫn để hoàn tất đơn đăng ký.

2. Câu hỏi: Quy trình xin visa online vào Việt Nam mất bao lâu để được xác nhận?

Trả lời: Thời gian xác nhận visa online vào Việt Nam thường dao động tùy thuộc vào loại visa và quốc tịch của du khách. Thông thường, quá trình xác nhận có thể mất từ 2 đến 5 ngày làm việc. Để đảm bảo xác nhận nhanh chóng, du khách nên đảm bảo rằng thông tin đăng ký được cung cấp là chính xác và đầy đủ.

3. Câu hỏi: Làm thế nào để kiểm tra tình trạng xin visa online của tôi?

Trả lời: Để kiểm tra tình trạng xin visa online, du khách có thể truy cập lại trang web https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/. Tại đây, họ sẽ sử dụng mã hồ sơ của mình để kiểm tra tình trạng xác nhận. Ngoài ra, du khách cũng có thể liên hệ với Cổng Thông tin Điện tử Quốc gia về Visa để biết thông tin chi tiết và hỗ trợ.

Bài viết liên quan
0933336450

08 7790 7790