Hộ chiếu không có dấu đỏ có xuất cảnh được không?

Lo lắng về việc xuất cảnh với hộ chiếu không có dấu đỏ là điều hoàn toàn bình thường. Tuy nhiên, bạn có thể hoàn toàn yên tâm vì theo quy định hiện hành, hộ chiếu phổ thông mẫu mới không đóng dấu đỏ vẫn hoàn toàn hợp lệ để xuất cảnh Việt Nam. Hãy cùng Visaworlds tìm hiểu về Hộ chiếu không có dấu đỏ có xuất cảnh được không? nhé!

Hộ chiếu không có dấu đỏ có xuất cảnh được không?

I. Hộ chiếu là gì?

Hộ chiếu là một cuốn sổ do chính phủ cấp cho công dân của họ, xác nhận danh tính và quốc tịch của người mang hộ chiếu chủ yếu cho mục đích đi lại quốc tế. Hộ chiếu thường bao gồm thông tin cá nhân như tên, ngày sinh, giới tính, quốc tịch và ảnh của người mang hộ chiếu. Hộ chiếu cũng có thể bao gồm thông tin về thời hạn hiệu lực, số hộ chiếu và quốc gia cấp hộ chiếu.

II. Dấu đỏ trong hộ chiếu là gì?

Dấu đỏ trong hộ chiếu, hay còn gọi là dấu xác nhận xuất nhập cảnh, là dấu đóng bằng mực đỏ tại trang thông tin cá nhân của người mang hộ chiếu.

III. Hộ chiếu không có dấu đỏ có xuất cảnh được không?

Có, hộ chiếu không có dấu đỏ vẫn hoàn toàn hợp lệ để xuất cảnh Việt Nam. Quy định này đã có hiệu lực từ ngày 1/7/2022 khi Cục Quản lý xuất nhập cảnh bắt đầu cấp hộ chiếu phổ thông mẫu mới.

Lý do:

  • Hộ chiếu mẫu mới sử dụng công nghệ in ấn hiện đại và chữ ký số để bảo mật thông tin, thay thế cho việc đóng dấu đỏ như trước đây.
  • Việc sử dụng chữ ký số giúp tăng cường tính bảo mậtchống làm giả và tối ưu hóa quy trình xuất nhập cảnh.
  • Thông tin xuất nhập cảnh của người mang hộ chiếu được lưu trữ trong hệ thống điện tử của cơ quan chức năng, đảm bảo tính chính xác và dễ dàng tra cứu.

Lưu ý:

  • Hộ chiếu phải còn hiệu lực (tối thiểu 6 tháng) và không bị rách nát, hư hỏng.
  • Bạn cần mang theo căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân khi xuất cảnh.
  • Nên kiểm tra lại quy định nhập cảnh của quốc gia bạn đến để đảm bảo không có yêu cầu đặc biệt nào về hộ chiếu.

Ngoài ra:

  • Hộ chiếu mẫu cũ (có đóng dấu đỏ) vẫn hoàn toàn hợp lệ để sử dụng cho đến khi hết hạn.
  • Bạn không cần phải đi đổi hộ chiếu mới chỉ vì lý do không có dấu đỏ.

>>> Đọc thêm Thủ tục xin cấp hộ chiếu từ A-Z để biết thêm thông tin nhé!

IV. Đối tượng xin cấp hộ chiếu phổ thông mới

Theo Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, tất cả công dân Việt Nam đều có quyền được cấp hộ chiếu phổ thông mới, trừ trường hợp:

1. Người không có quốc tịch Việt Nam.

2. Người đang bị tạm đình chỉ quyền xuất cảnh theo quy định của pháp luật.

3. Người đang bị truy nã hoặc bị kết án tù chưa chấp hành xong bản án.

4. Người đang bị tạm giữ để điều tra theo quy định của pháp luật.

5. Người bị mất năng lực hành vi dân sự do pháp luật quy định.

6. Người đang bị buộc chữa bệnh tâm thần tại cơ sở y tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

7. Người đang bị cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

8. Người đang bị tạm giữ để điều tra theo quy định của pháp luật.

9. Người không có đủ điều kiện sức khỏe để xuất cảnh theo quy định của pháp luật.

10. Người đang mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của pháp luật về phòng, chống dịch bệnh.

11. Người đang mang thai hoặc sinh con trong thời gian nuôi con dưới 30 ngày.

12. Người đang bị buộc cư trú tại địa phương theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

13. Người đang bị quản lý, giáo dục tại các cơ sở giáo dục, cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

14. Người đang bị tạm giữ để điều tra theo quy định của pháp luật.

15. Người không có đủ điều kiện sức khỏe để xuất cảnh theo quy định của pháp luật.

16. Người đang mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của pháp luật về phòng, chống dịch bệnh.

17. Người đang mang thai hoặc sinh con trong thời gian nuôi con dưới 30 ngày.

18. Người đang bị buộc cư trú tại địa phương theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

19. Người đang bị quản lý, giáo dục tại các cơ sở giáo dục, cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

20. Người đang bị tạm giữ để điều tra theo quy định của pháp luật.

21. Người không có đủ điều kiện sức khỏe để xuất cảnh theo quy định của pháp luật.

22. Người đang mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định của pháp luật về phòng, chống dịch bệnh.

23. Người đang mang thai hoặc sinh con trong thời gian nuôi con dưới 30 ngày.

24. Người đang bị buộc cư trú tại địa phương theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

25. Người đang bị quản lý, giáo dục tại các cơ sở giáo dục, cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, một số trường hợp đặc biệt khác cũng có thể được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông mới theo quy định của pháp luật.

V. Thủ tục và quy trình xin cấp hộ chiếu phổ thông mới

Thủ tục và quy trình xin cấp hộ chiếu phổ thông mới

1. Chuẩn bị hồ sơ

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định (nộp trực tuyến hoặc khai tại nơi nộp hồ sơ).
  • Ảnh thẻ 4×6 cm (phông nền trắng, chụp chính diện, rõ nét, không đeo kính, trang phục lịch sự).
  • Giấy tờ chứng minh nhân thân:
    • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân còn hiệu lực.
    • Hộ khẩu thường trú (bản gốc hoặc bản sao có công chứng).
    • Giấy khai sinh (đối với trẻ em dưới 14 tuổi).
    • Sổ hộ khẩu (đối với người chưa có CMND/CCCD).
  • Giấy tờ khác (nếu có):
    • Giấy phép lái xe (nếu muốn ghi thông tin lên hộ chiếu).
    • Giấy tờ chứng minh đã từng được cấp hộ chiếu (nếu có).
    • Giấy tờ chứng minh việc thay đổi họ tên (nếu có).
    • Giấy tờ chứng minh lý do đề nghị cấp hộ chiếu gấp (nếu có).

2. Nộp hồ sơ

  • Nơi nộp hồ sơ:
    • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú.
    • Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội hoặc TP. Hồ Chí Minh (trường hợp cấp hộ chiếu lần đầu tiên).
  • Cách thức nộp hồ sơ:
    • Nộp trực tiếp: Đến cơ quan có thẩm quyền theo giờ quy định.
    • Nộp trực tuyến: Qua Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

3. Xác minh hồ sơ

  • Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan chức năng sẽ xác minh thông tin và thẩm tra hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được thông báo thời gian đến nhận hộ chiếu.

4. Nhận hộ chiếu

  • Bạn đến cơ quan đã nộp hồ sơ để nhận hộ chiếu theo thời gian đã thông báo.
  • Khi nhận hộ chiếu, bạn cần mang theo CMND/CCCD và biên lai nộp lệ phí.

Thời gian giải quyết:

  • Cấp hộ chiếu lần đầu:
    • Nộp trực tiếp: 05 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ, lễ).
    • Nộp trực tuyến: 03 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ, lễ).
  • Cấp hộ chiếu từ lần thứ hai:
    • Nộp trực tiếp: 03 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ, lễ).
    • Nộp trực tuyến: 01 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ, lễ).

Lưu ý:

  • Hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông mới phải đảm bảo đầy đủ, chính xác và hợp lệ.
  • Bạn nên nộp hồ sơ sớm để tránh trường hợp chậm trễ.
  • Cần theo dõi thông tin trên website của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để cập nhật những thay đổi mới nhất về thủ tục và quy trình xin cấp hộ chiếu.

VI. Chi phí xin cấp hộ chiếu phổ thông mới

1. Lệ phí cấp hộ chiếu

  • Cấp hộ chiếu lần đầu: 200.000 đồng/cuốn.
  • Cấp hộ chiếu từ lần thứ hai: 300.000 đồng/cuốn.

2. Phí dịch vụ bưu điện (nếu có)

  • Trường hợp bạn chọn nhận kết quả qua bưu điện, sẽ phát sinh thêm phí dịch vụ bưu điện theo quy định của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

3. Chi phí khác (nếu có)

  • Chi phí chụp ảnh: Nếu bạn chưa có ảnh thẻ theo quy định, bạn cần phải tự đi chụp ảnh và thanh toán chi phí chụp ảnh.
  • Chi phí công chứng: Nếu bạn cần công chứng một số giấy tờ trong hồ sơ xin cấp hộ chiếu, bạn sẽ phải thanh toán chi phí công chứng.

Tổng chi phí xin cấp hộ chiếu phổ thông mới sẽ phụ thuộc vào trường hợp cụ thể của bạn.

Dưới đây là bảng chi phí tham khảo:

Trường hợp Lệ phí Phí dịch vụ bưu điện Chi phí khác Tổng chi phí
Cấp hộ chiếu lần đầu, nhận trực tiếp 200.000 0 0 200.000
Cấp hộ chiếu lần đầu, nhận qua bưu điện 200.000 Phí theo quy định của bưu điện 0 200.000 + Phí bưu điện
Cấp hộ chiếu từ lần thứ hai, nhận trực tiếp 300.000 0 0 300.000
Cấp hộ chiếu từ lần thứ hai, nhận qua bưu điện 300.000 Phí theo quy định của bưu điện 0 300.000 + Phí bưu điện

Lưu ý:

  • Mức phí trên có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, bạn nên cập nhật thông tin mới nhất tại website của Cục Quản lý Xuất nhập cảnh: https://xuatnhapcanh.gov.vn/
  • Bạn nên thanh toán lệ phí theo đúng quy định để tránh trường hợp chậm trễ trong việc giải quyết hồ sơ.

>>> Đọc thêm Cách chụp ảnh hộ chiếu bằng điện thoại để biết thêm thông tin nhé!

VII. Mọi người cũng hỏi

1. Liên hệ ở đâu khi có thắc mắc?

  • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh nơi cư trú.

2. Cẩn thận với thông tin sai lệch về hộ chiếu?

  • Chỉ tin tưởng nguồn chính thống như Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.

3. Luôn cập nhật thông tin mới nhất về xuất nhập cảnh?

  • Theo dõi website/fanpage Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.
Bài viết liên quan
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

0931473068

0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
Tư vấn
challenges-icon chat-active-icon